Mức phạt khi không có hoặc không mang bằng lái xe năm 2024
Việc không có hoặc không mang theo giấy phép lái xe khi tham gia giao thông là một trong những lỗi phổ biến và thường bị xử phạt nặng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết các mức phạt vi phạm theo quy định hiện hành, đồng thời giải thích rõ các hạng bằng lái xe ở Việt Nam.
Bạn quan tâm tới kế hoạch bảo dưỡng xe và định giá xe cũ? Định giá xe của bạn tại https://dinhgiaxe.vucar.vn/ để nhận kết quả về giá trị xe của bạn đúng tới 90% giá trị xe thực tế trong vòng 5 giây.
1. Mức phạt khi không mang giấy phép lái xe năm 2024
Mức phạt khi không mang giấy phép lái xe năm 2024 đối với xe máy:
- Người điều khiển xe mô tô (xe máy) hoặc phương tiện tương tự xe mô tô nhưng không mang theo giấy phép lái xe sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
(Điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Mức phạt khi không mang giấy phép lái xe năm 2024 đối với xe ô tô:
- Người lái xe ô tô, máy kéo hoặc phương tiện tương tự xe ô tô mà không mang theo giấy phép lái xe sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
(Điểm a khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
2. Mức phạt khi không có giấy phép lái xe năm 2024
Mức phạt khi không có giấy phép lái xe năm 2024 đối với xe máy:
- Nếu lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh dưới 175 cm³ mà không có giấy phép lái xe, mức phạt là từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
- Nếu điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm³ trở lên hoặc xe mô tô ba bánh, mức phạt tăng lên từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
(Điểm a khoản 5, điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Mức phạt khi không có giấy phép lái xe năm 2024 đối với xe ô tô:
- Người lái xe ô tô, máy kéo hoặc phương tiện tương tự mà không có giấy phép lái xe sẽ chịu mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
(Điểm b khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Các hạng bằng lái xe tại Việt Nam năm 2024
Dưới đây là danh sách các hạng giấy phép lái xe cùng quy định cụ thể cho từng hạng:
Hạng A1:
- Áp dụng cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³.
- Bao gồm người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh chuyên dụng.
Hạng A2:
- Dành cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm³ trở lên và các phương tiện thuộc hạng A1.
Hạng A3:
- Dành cho xe mô tô ba bánh và các phương tiện thuộc hạng A1.
Hạng A4:
- Dành cho người lái máy kéo nhỏ có trọng tải tối đa 1.000 kg.
Hạng B1 (số tự động):
- Cho phép điều khiển:
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả ghế lái).
- Ô tô tải số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg.
Hạng B1 (thông thường):
- Áp dụng cho các loại xe như:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
- Ô tô tải và máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.
Hạng B2:
- Dành cho người hành nghề lái xe, bao gồm:
- Ô tô chuyên dùng dưới 3.500 kg.
- Các loại xe thuộc hạng B1.
Hạng C:
- Cho phép lái xe:
- Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có trọng tải trên 3.500 kg.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải trên 3.500 kg.
Hạng D:
- Áp dụng cho xe chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm các phương tiện thuộc hạng B1, B2 và C.
Hạng E:
- Dành cho người lái xe chở trên 30 chỗ ngồi và các phương tiện thuộc hạng B1, B2, C, D.
Hạng F:
- Dành cho người đã có bằng B2, C, D hoặc E để điều khiển các phương tiện kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc ô tô khách nối toa.
- Các phân hạng F bao gồm: FB2, FC, FD, FE, tùy thuộc vào loại xe kéo và tải trọng.
Kết luận
Việc mang theo giấy phép lái xe khi tham gia giao thông không chỉ là trách nhiệm mà còn giúp bạn tránh các mức phạt nặng theo quy định pháp luật. Hãy đảm bảo bạn nắm rõ quy định về hạng bằng lái phù hợp với phương tiện mình sử dụng để đảm bảo an toàn và tuân thủ luật giao thông.
Vucar là nền tảng mua bán ô tô cũ nhanh, tiện và giá cao nhất trên thị trường dành cho bạn. Cần bán xe giá cao, tiền về nhanh? Vucar có hệ thống đấu giá xe ô tô cũ của bạn với 2000+ người mua - bạn chỉ cần làm việc với người ra giá cao nhất.
Truy cập Vucar.vn hoặc liên hệ hotline 1800 646 896 để đấu giá xe cũ và bán xe cũ với mức giá bán tốt nhất trên thị trường.